I. Lợi ích của việc áp dụng hóa đơn điện tử

 1. Đối với xã hội.

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu1

 2. Đối với doanh nghiệp.

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu

 3. Đối với cơ quan thuế và cơ quan nhà nước.

II. Giới thiệu một số nội dung TT 68/2019/TT-BTC.

1. Nội dung của HĐĐT.

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu4

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu5

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu6

d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

đ) Tổng số tiền thanh toán;

e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;

g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu7

i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

2. Một số trường hợp HĐ không nhất thiết có đầy đủ các nội dung.

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu8

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu9

3. Định dạng HĐĐT.

* Sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML: 

   => XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “eXtensible Markup Language” được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin

* Gồm (2)thành phần:

  => T/phần chứa dữ liệu ngh.vụ HĐĐT

  => Thành phần chứa dữ liệu chữ ký số Mã cơ quan thuế (đối với hóa đơn điện tử có mã của CQT)

Trường hợp người bán chuyển dữ liệu trưc tiếp đến CQT:

  => Kết nối với TCT thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLSVPN Layer 3

  => Sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc Message Queue (MQ) có mã hóa.

  => Sử dụng giao thức SOAP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu

HĐĐT phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của hóa đơn đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người mua có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.

4. Áp dụng HĐĐT khi bán HH, cung cấp DV.

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu10

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu11

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu12

5. Sử dụng HĐĐT có mã của CQT theo từng lần phát sinh

 mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu13

6. Xử lý HĐĐT có mã của CQT có sai sót sau khi cấp mã

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu14

Trường hợp cơ quan thuế phát hiện hóa đơn đã được cấp mã có sai sót:

Thông báo cho người bán theo Mẫu số 05 để người bán kiểm tra sai sót

Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của CQT người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 v/v hủy HĐĐT có mã đã lập có sai sót và lập HĐĐT mới gửi CQT để cấp mã

* CQT thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý theo mẫu số 04 cho người bán. HĐĐT đã hủy không có giá trị sử dụng nhưng vẫn được lưu trữ để phục vụ tra cứ

7. Xử lý HĐĐT không có mã của CQT có sai sót sau khi cấp mã.

 1. Trường hợp HĐĐT không có mã của CQT đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót.

 2. Trường hợp sau khi nhận dữ liệu hóa đơn, CQT phát hiện sai sót

8. Chuyển DL HĐĐT không mã đến CQT

* Phương thức chuyển dữ liệu:

 – Bảng tổng hợp dữ liệu HĐĐT (Phụ lục 2)

 – Chuyển đầy đủ n ội dung hóa đơn

* Hình thức chuyển dữ liệu:

 – Chuyển trực tiếp đến CQT

 – Chuyển thông qua NCC

9. Xử lý sự cố khi sử dụng HĐĐT có mã

  • Hệ thống cấp mã của CQT gặp sự cố
  • Lỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ
  • Người bán gặp sự cố

10. XD, thu thập, xử lý và QLHTTT về HĐĐT

  • Cơ sở dữ liệu HĐĐT được TCT xây dựng phù hợp với khung kiến trúc CPđiện tử Việt Nam
  • TCT có trách nhiệm xử lý thông tin, DL trước khi được tích hợp và lưu trữ vào CSDL quốc gia
  • Tổng cục Thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn điện tử

11. Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT

12. Hiệu lực thi hành.

Thông tư số 68/2019/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 14/11/2019

13. Xử lý chuyển tiếp.

mot-so-luu-y-ve-hoa-don-dien-tu15

III. So sánh một số nội dung thông tư 32 và thông tư 68.

IV. Hỗ trợ NNT triển khai áp dụng HĐĐT.

  1.  Triển khai thực hiện
  2. Thành lập Tổ chỉ đạo, tổ triển khai
  3. Mở mới chuyên mục “HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”
  4. Hỗ trợ DN sử dụng HĐĐT
  5. Danh sách các nhà cung cấp

V. Một số lưu ý khi phát hành HĐĐT

  1. Thủ tục phát hành HĐĐT lần đầu.
  2. Báo cáo sử dụng HĐĐT.

VI. Gải đáp vướng mắc về HĐĐT

TH1: DN có được sử dụng song song HĐĐT và HĐ giấy không?

TH2: Có nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua trên HĐĐT hay không?

TH2: Có nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua trên HĐĐT hay không?

TH3: Hóa đơn điện tử kèm bảng kê ?

TH4: HĐĐT chuyển đổi nhiều hơn 1 trang

TH5: Hóa đơn điện tử đã lập chưa gửi cho người mua bị sai sót thì xử lý như thế nào? 

TH6: Lập hóa đơn điện tử khách hàng không lấy hóa đơn (Bán lẻ xăng dầu)

TH7: Có được lập văn bản thỏa thuận sai sót dưới dạng bản giấy

TH8: Miễn tiêu thức dấu của người bán trên hóa đơn chuyển đổi

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *